Tổng hợp các visa bảo lãnh định cư Mỹ diện gia đình
IR1/CR1:
Vợ/chồng của công dân Hoa Kỳ.
Đương đơn
phải là người vợ hoặc chồng đã kết hôn hợp pháp với công dân Hoa Kỳ. Theo đó,
hồ sơ bảo lãnh định cư IR1/CR1 sẽ được mở xét duyệt sau khi có giấy xác nhận
đăng ký kết hôn (hôn thú). Người bảo lãnh phải từ 18 tuổi trở lên và đang sinh
sống tại Hoa Kỳ. Thời gian chờ đợi hồ sơ bảo lãnh này phụ thuộc vào từng thời
điểm và từng trường hợp, trung bình kéo dài từ 4 đến 8 tháng.
IR2/CR2:
Con đẻ hay con riêng của vợ/chồng công dân Hoa Kỳ, con còn độc thân, dưới 21
tuổi.
Theo diện
IR-2 hoặc CR-2 thì đương đơn có thể bảo lãnh con đẻ của vợ hoặc chồng công dân
Hoa Kỳ nếu người con còn độc thân và dưới 21 tuổi, con riêng thì chỉ được xét
duyệt, giải quyết nếu mối quan hệ vợ chồng của công dân Mỹ được thiết lập trước
khi con riêng 18 tuổi. Thời gian chờ hồ sơ cũng tùy từng thời điểm và điều kiện
có thể từ 1 – 10 năm.
IR3: Con
nuôi của công dân Hoa Kỳ
IR4: Con
nuôi của công dân Hoa Kỳ (được nhận nuôi ở Hoa Kỳ)
IR5:
Cha/mẹ đẻ hay cha/mẹ kế của công dân Hoa Kỳ
Công dân
Hoa Kỳ từ 21 tuổi trở lên có thể thực hiện hồ sơ bảo lãnh cho cha mẹ ruột hoặc
cha mẹ kế theo diện IR – 5. Cha hoặc mẹ kế chỉ đủ điều kiện xin định cư khi
cuộc hôn nhân của họ với cha hoặc mẹ ruột của người bảo lãnh được thiết lập
trước khi người bảo lãnh được 18 tuổi. Trong trường hợp người bảo lãnh đã được
xin làm con nuôi hợp pháp, người bảo lãnh có thể không bảo lãnh được cho cha mẹ
đẻ. Mỗi người được bảo lãnh xin định cư phải có một hồ sơ bảo lãnh riêng. Thời
gian chờ được duyệt hồ sơ và mời phỏng vấn từ 1 – 2 năm.
K1: Hôn phu (thê) của công dân Hoa Kỳ.
Công dân
Mỹ có thể bảo lãnh hôn phu (hôn thê) của mình theo diện K-1 khi cả hai đều có
tình trạng hợp pháp để kết hôn, người bảo lãnh và hôn phu (hôn thê) phải gặp gỡ
trực tiếp trong vòng 2 năm vừa qua. Đương đơn phải kết hôn với người bảo lãnh
trong vòng 90 ngày kể từ ngày người hôn phu (hôn thê) đến Hoa kỳ với thị thực
hôn phu (hôn thê).
Sau khi
kết hôn với người bảo lãnh, người hôn phu (thê) sẽ chuyển sang tình trạng lưu
trú lâu dài ở Hoa Kỳ. Thời gian chờ hồ sơ được duyệt khoảng từ 7 – 10 tháng.
K3: Vợ/chồng và con riêng của vợ/chồng công dân Hoa Kỳ.
KH phải
là vợ hoặc chồng hợp pháp của công dân Hoa Kỳ, trong thời gian chờ đợi xét
duyệt hồ sơ bảo lãnh IR - 1 hoặc CR – 1, KH có thể xin Visa không định cư để
đoàn tụ tạm thời với vợ hoặc chồng trong thời gian 2 năm. Đồng thời, đương đơn
có thể xin thêm visa K-4 cho con của vợ hoặc chồng có K-3 với điều kiện con còn
độc thân và dưới 21 tuổi.
F1: Con độc thân của công dân Hoa Kỳ.
Đây là
diện dành cho con trên 21 tuổi và còn độc thân của công dân Hoa Kỳ, nếu trong
thời gian xin visa và chờ xét duyệt hồ sơ mà đương kết hôn thì hồ sơ sẽ chuyển
thành diện F-3 và USCIS sẽ mở lại từ đầu theo diện F-3
F2A:
Vợ/chồng và con độc thân dưới 21 tuổi của Thường Trú Nhân.
Đây là
diện bảo lãnh dành cho vợ hoặc chồng và con còn độc thân dưới 21 tuổi của
thường trú nhân (Người được định cư tại Mỹ nhưng chưa được nhập tịch thành công
dân Hoa Kỳ) Hồ sơ bảo lãnh có thể bao gồm cả vợ hoặc chồng và con của thường
trú nhân.
F2B:
Con độc thân trên 21 tuổi của Thường Trú Nhân.
Đây là
diện thị thực cho con còn độc thân, trên 21 tuổi của thường trú nhân. Lưu ý, hồ
sơ bảo lãnh sẽ không còn hiệu lực nếu như đương đơn kết hôn trước ngày người
bảo lãnh nhập tịch Hoa Kỳ
Tổng hợp các visa bảo lãnh định cư Mỹ diện gia đình
Reviewed by Unknown
on
tháng 4 25, 2017
Rating:
Không có nhận xét nào: